Chi phí lăn bánh xe tải mới nhất do sinotruk việt nam phân phối muốn chia sẽ cho khách hàng. Để lưu hành trên đường, chủ sở hữu cần phải hoàn tất các thủ tục, hoàn thiện đăng ký đăng kiểm, đóng thuể, để các cơ quan chức năng quản lý được số lượng xe, chất lượng xe, chủ sở hữu của xe,… để dễ dàng truy tìm và quản lý.
Chi phí lăn bánh xe tải sẽ bao gồm giá xe được niêm yết tại đại lý cộng thêm các loại thuế, phí khác gồm có:
- Thuế Trước bạ xe tải: 2% giá trị/Hoá đơn bán xe
- Phí đăng ký xe ô tô
- Phí đăng kiểm lưu hành xe (theo tổng tải trọng từng xe)
- Phí bảo trì đường bộ (theo tổng tải trọng từng xe)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (theo từng phân khúc tải trọng xe khác nhau)
- Bảo hiểm thân vỏ xe (theo từng phân khúc tải trọng xe khác nhau)
- Các chi phí khác…
Chi tiết các loại phí khi mua xe tải:
1. Thuế trước bạ xe tải
- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
2. Phí cấp biển số xe tải
Phí cấp mới biển số xe tải cụ thể như sau:
- Khu vực 1 (Hà Nội, TPHCM): 500.000 VNĐ
- Khu vực 2 (Thành phố, Thị xã): 150.000 VNĐ
- Khu vực 3 (khu vực còn lại): 150.000 VNĐ
3. Phí đăng kiểm xe ô tô tải
- Khi thực hiện xong đăng ký xe thì tiếp theo sẽ thực hiện đăng kiểm chất lượng của xe trước khi lưu thông trên đường.
Bảng phí đăng kiểm xe ô tô tải:
STT | Loại Xe Cơ Giới | Mức Giá | Lệ Phí | Thành Tiền |
1 | Xe ô tô tải co khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe. | 560.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 610.000 VNĐ |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo. | 350.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 400.000 VNĐ |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 370.000 VNĐ |
4 | xe ô tô tải có khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 330.000 VNĐ |
5 | máy kéo,xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các phương tiện vận chuyển tương tự | 180.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 230.000 VNĐ |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ mooc | 180.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 230.000 VNĐ |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế ( kể cả lái xe) xe buýt | 350.000 VNĐ | 500.000 VNĐ | 400.000 VNĐ |
8 | xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế ( kế cả lái xe ) | 320.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 370.000 VNĐ |
9 | xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế ( kể cả lái xe ) | 280.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 330.000 VNĐ |
10 | xe ô tô chở dưới 10 chỗ ngồi | 240.000 VNĐ | 100.000 VNĐ | 340.000 VNĐ |
11 | xe ba bánh và các phương tiện vận chuyển tương tự | 100.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 150.000 VNĐ |
12 | xe ô tô cứu thương | 240.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 290.000 VNĐ |
4. Phí bảo trì đường bộ xe tải
- Thông tư số 70/2021/TT-BTC có quy định rất chi tiết về biểu mức thu phí sử dụng đường bộ. Thông tư quy định đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô)
Cụ thể mức phí sử dụng đường bộ như sau:
STT | LOẠI PHƯƠNG TIỆN | 1 THÁNG | 6 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG | 24 THÁNG | 30 THÁNG |
1 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 180.000 VNĐ | 1.080.000 VNĐ | 2.160.000 VNĐ | 3.150.000 VNĐ | 1.150.000 VNĐ | 5.070.000 VNĐ |
2 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270.000 VNĐ | 1.620.000 VNĐ | 3.240.000 VNĐ | 4.730.000 VNĐ | 6.220.000 VNĐ | 7.600.000 VNĐ |
3 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390.000 VNĐ | 2.340.000 VNĐ | 4.680.000 VNĐ | 6.830.000 VNĐ | 8.990.000 VNĐ | 10.970.000 VNĐ |
4 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590.000 VNĐ | 3.540.000 VNĐ | 7.080.000 VNĐ | 10.340.000 VNĐ | 13.590.000 VNĐ | 16.600.000 VNĐ |
5 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720.000 VNĐ | 4.320.000 VNĐ | 8.640.000 VNĐ | 12.610.000 VNĐ | 16.590.000 VNĐ | 20.260.000 VNĐ |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040.000 VNĐ | 6.240.000 VNĐ | 12.840.000 VNĐ | 18.220.000 VNĐ | 23.960.000 VNĐ | 29.270.000 VNĐ |
7 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430.000 VNĐ | 1.430.000 VNĐ | 17.160.000 VNĐ | 25.050.000 VNĐ | 32.950.000 VNĐ | 40.240.000 VNĐ |
Các đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ
- Xe cứu thương
- Xe cứu hỏa
- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).
- Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:
- Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
- Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
- Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
- Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
- Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
- Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phi) bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên
- Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước. Thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước.
- Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.
- Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).
5. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bảo hiểm bắt buộc mà chủ xe cơ giới phải mua theo luật định nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân khi gặp tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra. Và cũng giúp bảo vệ tài chính cho chủ xe trước những rủi ro bất ngờ.
- Trên thị trường phí bảo hiểm được rao bán ở nhiều mức giá khác nhau, tuy nhiên Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC, từ ngày 01/3/2021, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới áp dụng như sau:
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
I | Mô tô 2 bánh | |
1 | Từ 50 cc trở xuống | 55.000 |
2 | Trên 50 cc | 60.000 |
II | Mô tô 3 bánh | 290.000 |
III | Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự | |
1 | Xe máy điện | 55.000 |
2 | Các loại xe còn lại | 290.000 |
IV | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
V | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
VI | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
- Ngoài ra, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác. Trong đó, phí bảo hiểm đối với xe tập lái tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên.
- Phí bảo hiểm đối với xe Taxi tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi. Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải. Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.
- Đối với các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
- Phí bảo hiểm đối với xe đầu kéo rơ-moóc tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc. Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng, phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc). Phí bảo hiểm đối với xe buýt tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.
- Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC, phí bảo hiểm nêu trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng.
6. Phí bảo hiểm thân vỏ xe
- Đối với khách hàng mua xe tải trả góp, thì ngân hàng sẽ có điều khoản bắt buộc phải mua bảo hiểm cho khoản vay và mua bảo hiểm cho tài sản (gọi là bảo hiểm thân vỏ xe). Bảo hiểm này có giá trị từ 1.35% – 1.8% giá trị xe, tùy từng công ty bảo hiểm.
- Với những khách hàng mua xe trả hết thì không cần phải mua bảo hiểm này, nhưng để bảo vệ tài sản khi có sự cố xảy ra, thì khuyến cáo nên mua bảo hiểm này.
7. Các chi phí khác
- Ngoài các khoản phí trên thì còn có các chi phí khác bạn phải bỏ ra khi mua xe tải gồm có:
- Chi phí bọc meca biển số xe
- Chi phí Dán logo – Decan xe
- Chi phí gắn camera hành trinh, định vị, phù hiệu vận tải
- Chi phí cắt khí thải…
Ví dụ: về cách tính chi phí lăn bánh xe tải của loại xe đầu kéo Howo MAX 440 hp cầu láp
STT | Giá xe đầu kéo Howo MAX 440 hp cầu láp (Đã bao gồm VAT) |
1.340.000.000 VNĐ |
1 | Lệ phí trước bạ (2%) | 26.800.000 VNĐ |
2 | Phí đăng kí xe + bọc meca, dán decan xe | 1.000.000 VNĐ |
3 | Phí đăng kiểm xe | 610.000 VNĐ |
4 | Phí bảo trì đường bộ | 17.160.000 VNĐ |
5 | Bảo hiểm TNDS | 5.280.000 VNĐ |
6 | Bảo hiểm thân vỏ (1,8%) | 24.120.000 VNĐ |
7 | Camera tích hợp định vị | 5.000.000 VNĐ |
8 | Phù hiệu xe | 1.000.000 VNĐ |
Tổng chi phí lăn bánh | 80.970.000 VNĐ | |
Tổng cộng chi phí lăn bánh xe tải | 1.420.970.000 VNĐ |
Ngoài các khoản phí trên sẽ còn một số khoản phí khác phát sinh, và chưa bao gồm các khuyến mãi, ưu đãi tại đại lý. Do đó nếu có nhu cầu mua xe đầu kéo Howo MAX 460 hp cầu láp hãy liên hệ trực tiếp đến SINOTRUK VIỆT NAM để được tư vấn về chi phí lăn bánh xe tải của các loại xe hiện có trên website của SINOTRUK VIỆT NAM
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN SINOTRUK VIỆT NAM
Nhà nhập khẩu và phân phối xe tải hạng nặng Howo Sinotruk số 1 tại Việt Nam
- Hotline: 0836 122 268
- Fanpage: howosinotrukmiennam
- Email: nguyenduchao588@gmail.com
Chatzalo: 0836122268
- Địa chỉ: 1266 Đường Võ Nguyên Giáp, Phường Phước Tân, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai
Sản phẩm bán chạy
XE ĐẦU KÉO HOWO MAX 460 HP CẦU LÁP
XE ĐẦU KÉO SITRAK T7H 440HP SỐ TỰ ĐỘNG
XE ĐẦU KÉO HOWO TH7 SE 460 HP CẦU LÁP
XE ĐẦU KÉO SITRAK T7H 440 HP CẦU LÁP
XE ĐẦU KÉO HOWO MAX 440 HP CẦU LÁP
XE TẢI HOWO MAX 5 CHÂN 10X4
XE TẢI HOWO MAX 4 CHÂN 8X4
XE BEN MỎ HOWO BÁ VƯƠNG 70 TẤN ĐẦU LỆCH
XE BEN HOWO 4 CHÂN 380 HP THÙNG U ĐÚC CABIN V7G
MOOC BEN DOOSUNG
XE ĐẦU KÉO BEN HOWO
XE ĐẦU KÉO HOWO SITRAK G7 540 HP CẦU LÁP
XE ĐẦU KÉO HOWO SITRAK 440 HP CẦU DẦU
Mooc Ben Yunli
XE BEN HOWO 4 CHÂN THÙNG VUÔNG 380 HP CABIN V7G
MOOC LỒNG XINHONGDONG
XE ĐẦU KÉO HOWO TX 1 CẦU 330 HP
XE BEN HOWO 4 CHÂN THÙNG ĐÚC 400 HP
XE ĐẦU KÉO HOWO A7 380HP
XE ĐẦU KÉO HOWO A7 420 HP CẦU LÁP